Mỗi năm, vào giữa tháng 12 hoặc cuối tháng 1 của năm tiếp theo, chúng ta thường nhận được một phiếu tổng kết thu nhập và thuế quan trọng có tên tiếng Nhật là 源泉徴収票 (げんせんちょうしゅうひょう).
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách xem và hiểu phiếu này một cách đơn giản và dễ hiểu.
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách xem và hiểu phiếu này một cách đơn giản và dễ hiểu.
源泉徴収票 là gì
源泉徴収票 được hiểu là phiếu tổng kết thu nhập và thuế, tờ giấy này kích thước không lớn, nhưng nó chứa thông tin quan trọng về tổng thu nhập trong năm, số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế đã nộp và các khoản bảo hiểm đã đóng. Nhìn vào phiếu này chúng ta có thể biết thu nhập năm (年収), thuế thu nhập (所得税), tình trạng người phụ thuộc (扶養者)...v..v của chúng ta trong cả năm như thế nào.
Nội dung của 源泉徴収票
Format phiếu từ cuối năm 2020 trở đi có nhiều thay đổi. Nhưng nhìn chung, cấu tạo của 源泉徴収票 gồm có những phần chính như sau:
- 基本情報: Thông tin cơ bản của nhân viên
- 給与と源泉徴収の金額: Thông tin thu nhập, thuế bị thu
- 控除: Thông tin các phần được miễn giảm không phải đóng thuế
- 扶養親族: Thông tin người phụ thuộc
- 支払者情報: Thông tin bên trả lương
基本情報: Thông tin cơ bản của nhân viên
Phần này sẽ có họ tên và địa chỉ của nhân viên vào thời điểm tổng kết thu nhập và thuế. Mã số My Number thì không có ghi trên đây.
給与と源泉徴収の金額: Thông tin thu nhập, thuế bị thu
支払金額
Trong ví dụ là con số trong khung màu tím: 9,000,000
Đây là tổng thu nhập trong năm (nhận tháng 1 đến tháng 12), tức là 年収. Bao gồm: Lương cơ bản, thưởng, các loại trợ cấp (trợ cấp gia đình, chức vụ, nhà ở, tăng ca...v.v)
Đối với các nhân viên chuyển việc vào giữa năm, thì số con số ghi tại tại khung này đã cộng cả phần thu nhập tại công ty cũ trong năm đó.
Đối với các nhân viên chuyển việc vào giữa năm, thì số con số ghi tại tại khung này đã cộng cả phần thu nhập tại công ty cũ trong năm đó.
給与所得控除後の金額
Trong ví dụ, là con số trong khung màu đỏ: 7,000,000
Đây là thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc (thu nhập sau khấu trừ)
Đây là thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc (thu nhập sau khấu trừ)
Chi phí phục vụ công việc là chi phí mà nhân viên phải trích từ thu nhập của mình để mua quần áo, giày dép, sách vở học thi chứng chỉ, trả tiền điện nước wifi để telework, và không thể yêu cầu công ty thanh toán lại. Do đó, trước khi đánh thuế, sở thuế sẽ giảm trừ khoản này cho nhân viên.
Thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc = tổng thu nhập − chi phí phục vụ công việc (định nghĩa ở trên).
Cách tính thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi phí, sau khi điều chỉnh:
Ví dụ: Nhân viên có thu nhập năm là 4,250,000 (425万/năm)
Thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi phí:
Step 1:4,2500,000 ÷ 4 = 1,062,500 → Làm tròn đến hàng nghìn = 1,062,000
Step 2:1,062,000 × 3.2 − 440,000 = 2,958,400
Với những nhân viên có thu nhập từ 850万/năm trở lên và có người phụ thuộc dưới 23 tuổi, bản thân nhân viên hoặc người phụ thuộc là người khuyết tật sẽ được sở thuế giảm trừ cho một khoản nữa trước khi đánh thuế.
Thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi phí = Tổng thu nhập - 1,950,000 - Số tiền được giảm trừ để điều chỉnh thu nhập
Số tiền được giảm trừ để điều chỉnh thu nhập = (Tổng thu nhập - 8,500,000 ) × 10%
Ví dụ: Nhân viên có thu nhập năm là 9,000,000 (900万/năm)
Thu nhập sau khi trừ đi chi phí phục vụ công việc:
9,000,000 - 1,950,000 = 7,050,000
Số tiền được giảm trừ điều chỉnh thu nhập:
(9,000,000 - 8,500,000) x 10% = 50,000
Thu nhập sau điều chỉnh:
7,050,000 - 50,000 = 7,000,000
Số tiền được giảm trừ điều chỉnh thu nhập được ghi tại bảng sau trên 源泉徴収票:
所得控除の額の合計額
Trong ví dụ, là con số trong khung màu xanh lam: 4,012,472
Tổng khấu trừ, là tổng số tiền mà nhân viên được miễn giảm không bị đánh thuế. Chẳng hạn như miễn giảm cho những người có người phụ thuộc, mua bảo hiểm, vay mua nhà.
源泉徴収税額
Trong ví dụ, là con số trong khung màu xanh lá: 103,300
Tổng số tiền thuế đã thu, là tiền thuế thu nhập mà nhân viên cần đóng trong năm.
Nếu số thuế nhân viên đã đóng nhiều hơn con số này, nhân viên sẽ được hoàn thuế, và ngược lại.
Tổng số tiền thuế đã thu, là tiền thuế thu nhập mà nhân viên cần đóng trong năm.
Nếu số thuế nhân viên đã đóng nhiều hơn con số này, nhân viên sẽ được hoàn thuế, và ngược lại.
控除: Thông tin các phần được miễn giảm không phải đóng thuế
Đây là thông tin các khoản được giảm trừ
Phần này giải thích cho chúng ta biết con số được ghi tại mục tổng khấu trừ (2.3) ở đâu mà có.
Phần này giải thích cho chúng ta biết con số được ghi tại mục tổng khấu trừ (2.3) ở đâu mà có.
Giảm trừ cho nhân viên có vợ/chồng phụ thuộc
Vợ/chồng được coi là thuộc diện phụ thuộc khi có thu nhập dưới 133万/năm.
Tùy vào vợ/chồng là người bình thường, người cao tuổi, người khuyết tật... và tùy thuộc vào mức thu nhập sau khi trừ đi chi phí (給与所得) của vợ/chồng mà mức được miễn giảm sẽ khác nhau. Được miễn giảm cao nhất là 48万, thấp nhất là 1万.
Giảm trừ cho nhân viên có người phụ thuộc khác
Ngoài vợ/chồng, người phụ thuộc khác từ trái sang phải lần lượt là:
- 特定: Người phụ thuộc từ 19 ~ 22 tuổi.
-
老人: Người phụ thuộc từ 70 tuổi trở lên.
- 内: Sống cùng nhà.
- その他 ・一般: Người phụ thuộc trên 16 tuổi khác (từ 16 ~ 18 tuổi, từ 23 ~ 69 tuổi).
- 16歳未満: Người phụ thuộc dưới 16 tuổi
-
障害者: Người phụ thuộc là người khuyết tật
- 特別・内: Được đánh giá là cấp độ đặc biệt, sống cùng nhà
- その他: Khác nội dung trên
- 非居住者: Người phụ thuộc không sống tại Nhật Bản
Mức khấu trừ của mỗi đối tượng người phụ thuộc không phải người khuyết tật:
Mức khấu trừ cho mỗi người phụ thuộc là người khuyết tật:
Mức khấu trừ cho mỗi người phụ thuộc là người khuyết tật:
Giảm trừ cho nhân viên có đóng phí bảo hiểm, vay mua nhà
- Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội: Có thể cộng tổng trên bảng lương.
- Giảm trừ phí bảo hiểm sinh mệnh: Cao nhất là 4万.
- Giảm trừ phí bảo hiểm động đất: Cao nhất là 5万
- Giảm trừ vay mua nhà: Trên giấy bên sở thuế gửi về.
Giảm trừ cơ sở
Tương ứng với mỗi mức thu nhập sau khi trừ chi phí phục vụ công việc (2.2), nhân viên sẽ được giảm trừ một khoản gọi là giảm trừ cơ sở.
Có 3 mức giảm trừ: 48万, 32万, 16万.
Nếu được giảm trừ 48万 tại chỗ được khoanh màu cam sẽ không ghi gì cả.
Giảm trừ khác và các thông tin khác
Lần lượt từ trái qua, nếu có sẽ được tích 〇 vào vị trí tương ứng
- 未成年者: Nhân viên là vị thành niên
- 外国人: Nhân viên là người nước ngoài
- 死亡退職: Nhân viên nghỉ việc do qua đời
- 災害者: Nhân viên là người gặp tai nạn lao động
- 乙欄: Nếu có dấu tích ở mục này thì phải tự lên sở thuế khai báo 確定申告.
- 本人が障害者: Nhân viên là người khuyết tật
- 特別: Được đánh giá là khuyết tật đặc biệt
- その他: Khác nội dung trên.
- 寡婦: Nhân viên là người góa chồng
- ひとり親: Nhân viên là bố/mẹ đơn thân
- 勤労学生: Nhân viên là học sinh phải tham gia lao động
- 中途就・退職: Tuyển dụng giữa năm, nghỉ việc
- 就職: Làm việc
- 退職: Nghỉ việc
- 年月日: Ngày tháng năm làm việc/nghỉ việc
- 受給者生年月日: Ngày tháng năm sinh của nhân viên
扶養親族: Thông tin người phụ thuộc
Tên và thông tin của tất cả người phụ thuộc sẽ được ghi tại bảng sau:
Trên cùng là thông tin của vợ/chồng phụ thuộc.
Bảng bên trái là thông tin người phụ thuộc trên 16 tuổi.
Bảng bên phải là người phụ thuộc dưới 16 tuổi.
Người phụ thuộc không sống tại Nhật Bản (đang sống tại nước ngoài) sẽ có dấu khoanh tròn tại mục 区分.
Trên cùng là thông tin của vợ/chồng phụ thuộc.
Bảng bên trái là thông tin người phụ thuộc trên 16 tuổi.
Bảng bên phải là người phụ thuộc dưới 16 tuổi.
Người phụ thuộc không sống tại Nhật Bản (đang sống tại nước ngoài) sẽ có dấu khoanh tròn tại mục 区分.
支払者情報: Thông tin bên trả lương
Cách tính thuế thu nhập cần đóng
Tỷ suất thuế thu nhập
Bảng dưới đây là tỷ suất thuế thu nhập mà cá nhân cần phải đóng dựa vào thu nhập
Ví dụ về cách tính thuế thu nhập
Ví dụ ta có các thông tin:
Tổng thu nhập: ¥9,000,000
Thu nhập sau khi trừ đi chi phí phục vụ công việc (sau điều chỉnh): ¥7,000,000
Tổng giảm trừ: ¥4,012,472
Tổng thu nhập: ¥9,000,000
Thu nhập sau khi trừ đi chi phí phục vụ công việc (sau điều chỉnh): ¥7,000,000
Tổng giảm trừ: ¥4,012,472
- Giảm trừ cho vợ/chồng phụ thuộc: ¥380,000
- Giảm trừ cho người phụ thuộc 19 ~ 23 tuổi: ¥630,000
- Giảm trừ cho người phụ thuộc trên 70 tuổi, sống cùng nhà: ¥580,000
- Giảm trừ cho người phụ thuộc trên 16 tuổi khác: ¥380,000
- Giảm trừ cho người phụ thuộc là người khuyết tật: ¥270,000
- Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội: ¥1,232,472
- Giảm trừ phí bảo hiểm sinh mệnh: ¥40,000
- Giảm trừ phí bảo hiểm động đất: ¥20,000
- Giảm trừ cơ sở: ¥480,000
Cách tính thuế 源泉徴収税額
- Tổng số tiền bị đánh thuế (課税所得) = Tổng thu nhập sau khi trừ đi chi phí phục vụ công việc - tổng giảm trừ = 7,000,000 - 4,012,472 = 2,987,528 → 2,987,000 (cắt xuống đến hàng nghìn)
- Thuế thu nhập (所得税) = Tổng số tiền bị đánh thuế (課税所得) × Thuế suất (税率) − Giảm trừ thuế (控除額) = (2,987,000 × 10%) − 97,500 = 201,200
- Trừ đi khoản giảm trừ tiền vay mua nhà nếu có = 201,200 - 100,000 = 101,200
- Nhân với thuế suất 102.1% (thuế phục hưng đặc biệt trưng thu từ 2013 ~ 2037) = 101,200 × 102.1% = 103,325.2 → 103,300 (cắt xuống đến hàng trăm)
Đây chính là thuế thu nhập sau khi làm xong 年末調整.
Nếu trong năm nhân viên đã đóng hơn số tiền này thì sẽ được hoàn trả lại.
Nếu trong năm nhân viên đã đóng hơn số tiền này thì sẽ được hoàn trả lại.