Nếu bạn đang tìm hướng dẫn đổi sang VISA lao động thì xem bài viết này nhé:
>>> Hướng dẫn thay đổi tư cách VISA lao động tại Nhật
Đối với các bạn đang làm việc chính thức ở các công ty tại Nhật Bản, thường sẽ là dạng VISA Kỹ Thuật・Tri Thức Nhân Văn・Nghiệp Vụ Quốc Tế, tên tiếng Nhật là 技術・人文知識・国際業務(ぎじゅつ・じんぶんちしき・こくさいぎょうむ).
VISA này có thời hạn là 1, 3 hoặc 5 năm. Sau khi gần hết hạn VISA, nếu người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Nhật thì phải làm thủ tục gia hạn VISA. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về quy trình, điều kiện, thủ tục gia hạn VISA Kỹ sư tại Nhật Bản, giúp bạn hiểu rõ hơn về các thủ tục cần thiết để gia hạn VISA thành công.
>>> Hướng dẫn thay đổi tư cách VISA lao động tại Nhật
Đối với các bạn đang làm việc chính thức ở các công ty tại Nhật Bản, thường sẽ là dạng VISA Kỹ Thuật・Tri Thức Nhân Văn・Nghiệp Vụ Quốc Tế, tên tiếng Nhật là 技術・人文知識・国際業務(ぎじゅつ・じんぶんちしき・こくさいぎょうむ).
VISA này có thời hạn là 1, 3 hoặc 5 năm. Sau khi gần hết hạn VISA, nếu người nước ngoài muốn tiếp tục ở lại Nhật thì phải làm thủ tục gia hạn VISA. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật về quy trình, điều kiện, thủ tục gia hạn VISA Kỹ sư tại Nhật Bản, giúp bạn hiểu rõ hơn về các thủ tục cần thiết để gia hạn VISA thành công.
Chuẩn bị tài liệu
Tài liệu cá nhân chuẩn bị
Đơn xin gia hạn thời hạn lưu trú
Cá nhân tự chuẩn bị trang 1 (申請人等作成用 1) và trang 2 (申請人等作成用 2 N)
Tải file 在留期間更新許可申請書
Tải tại đây:
- PDF: https://www.moj.go.jp/isa/content/930004094.pdf
- EXCEL: https://www.moj.go.jp/isa/content/930004095.xlsx
Hoặc dùng file này (PDF hoặc EXCEL):
Cách điền mẫu
File điền mẫu (PDF hoặc EXCEL)
Cách điền tờ 1:
1. Quốc tịch. Điền vào ベトナム
2. Ngày tháng năm sinh. Điền theo thứ tự năm, tháng, ngày
3. Họ và tên. Điền họ tên in hoa không dấu. Ví dụ LE MINH THIEN TOAN
4. Giới tính. Khoanh tròn vào mục tương ứng
5. Tình trạng hôn nhân. Khoanh tròn vào mục tương ứng
6. Nghề nghiệp. Điền vào nghề nghiệp hiện tại. Ví dụ エンジニア
7. Địa chỉ tại quốc gia của mình. Ví dụ ハノイ
8. Địa chỉ đầy đủ tại Nhật Bản
9. Số điện thoại
10. Thông tin hộ chiếu
Cách điền tờ 1:
1. Quốc tịch. Điền vào ベトナム
2. Ngày tháng năm sinh. Điền theo thứ tự năm, tháng, ngày
3. Họ và tên. Điền họ tên in hoa không dấu. Ví dụ LE MINH THIEN TOAN
4. Giới tính. Khoanh tròn vào mục tương ứng
5. Tình trạng hôn nhân. Khoanh tròn vào mục tương ứng
6. Nghề nghiệp. Điền vào nghề nghiệp hiện tại. Ví dụ エンジニア
7. Địa chỉ tại quốc gia của mình. Ví dụ ハノイ
8. Địa chỉ đầy đủ tại Nhật Bản
9. Số điện thoại
10. Thông tin hộ chiếu
- Số hộ chiếu
- Ngày hết hạn hộ chiếu
11. Thông tin tư cách lưu trú hiện tại
- 現に有する在留資格:Tư cách lưu trú trên thẻ hiện tại. Ví dụ 学生、家族滞在
- 在留期間:Thời hạn lưu trú trên thẻ hiện tại. Ví dụ 5年
- 在留期間の満了日:Ngày hết hạn trên thẻ hiện tại, theo thứ tự năm, tháng, ngày
12. Mã số thẻ lưu trú, ở góc trên bên phải của thẻ hiện tại
13. Thời hạn lưu trú mong muốn. Điền vào 5年 (kết quả có thể bằng hoặc thấp hơn)
13. Thời hạn lưu trú mong muốn. Điền vào 5年 (kết quả có thể bằng hoặc thấp hơn)
14. Lý do muốn thay đổi tư cách lưu trú. Ví dụ 株式会社XXXXで働くため
15. Đã từng phạm tội tại Nhật chưa. Khoanh vào 無
16. Có người thân hoặc người đang sống cùng tại Nhật hay không.
15. Đã từng phạm tội tại Nhật chưa. Khoanh vào 無
16. Có người thân hoặc người đang sống cùng tại Nhật hay không.
- Nếu không có thì khoanh vào 無
- Nếu có thì khoanh vào 有 và điền vào các thông tin của người thân:
- Mối quan hệ. Ví dụ nếu ở cùng với vợ thì điền vào 妻
- Họ tên. Điền họ tên in hoa không dấu. Ví dụ NGUYEN THI A
- Ngày tháng năm sinh. Điền theo thứ tự năm, tháng, ngày
- Quốc tịch. Ví dụ ベトナム
- Có đang sống cùng không. Khoanh vào ô tương ứng
- Tên trường / cơ quan đang làm việc. Ví dụ 株式会社XXXX
- Mã số thẻ lưu trú / mã số chứng minh tư cách vĩnh trú đặc biệt
Cách điền tờ 2:
17. Thông tin công ty đang làm việc
- Tên công ty, nếu có tên chi nhánh thì điền luôn tên chi nhánh
- Địa chỉ công ty
- Số điện thoại công ty
18. Bậc học cao nhất. Check vào ô vuông tương ứng
- Tên trường của bậc học cao nhất
- Ngày tốt nghiệp của bậc học cao nhất
19. Chuyên ngành của học cao nhất. Check vào ô vuông tương ứng
20. Có chứng chỉ kỹ thuật viên xử lý thông tin hoặc chứng chỉ nào khác không. Khoanh vào mục tương ứng
21. Lịch sử làm việc. Nếu chưa từng đi làm thì bỏ trống phần này, nếu từng đi làm thì điền từ thời gian tốt nghiệp ở mục 18 (2) đến hiện tại
22. Tên người đại diện. Thường thì để trống phần này
20. Có chứng chỉ kỹ thuật viên xử lý thông tin hoặc chứng chỉ nào khác không. Khoanh vào mục tương ứng
21. Lịch sử làm việc. Nếu chưa từng đi làm thì bỏ trống phần này, nếu từng đi làm thì điền từ thời gian tốt nghiệp ở mục 18 (2) đến hiện tại
22. Tên người đại diện. Thường thì để trống phần này
Dưới mục 22 có một dòng ghi:
以上の記載内容は事実と相違ありません。
申請人(法定代理)の署名/申請作成年月日
Dòng này nghĩa là "Tôi cam kết những điều trên là đúng sự thật"
Người nộp đơn ký tên và ghi rõ ngày tháng. Ký tên mình tại vị trí có 2 đường kẻ ngay dưới dòng đó. Ví dụ LE MINH THIEN TOAN
Bên dưới phần ký tên có mục 取次人: Đại lý / người được ủy quyền. Nếu nhân viên là người tự đi xin thì không cần điền gì ở mục này. Nếu ủy quyền cho người khác đi xin hộ thì phải có giấy ủy quyền.
Người nộp đơn ký tên và ghi rõ ngày tháng. Ký tên mình tại vị trí có 2 đường kẻ ngay dưới dòng đó. Ví dụ LE MINH THIEN TOAN
Bên dưới phần ký tên có mục 取次人: Đại lý / người được ủy quyền. Nếu nhân viên là người tự đi xin thì không cần điền gì ở mục này. Nếu ủy quyền cho người khác đi xin hộ thì phải có giấy ủy quyền.
Ảnh 3x4
1 ảnh, chụp chính diện, không đội mũ, chụp trong vòng 3 tháng trở lại. Dán ảnh vào vị trí trong tờ 1.
Kinh nghiệm của mình là ảnh không quan trọng màu tóc, hồi mình gia hạn gần đây nhất mình lấy ảnh tóc vàng hoe, nhưng vẫn 5 năm bình thường.
Kinh nghiệm của mình là ảnh không quan trọng màu tóc, hồi mình gia hạn gần đây nhất mình lấy ảnh tóc vàng hoe, nhưng vẫn 5 năm bình thường.
Hộ chiếu và thẻ ngoại kiểu
Bản sao (bản copy) 2 mặt, để nộp cho cục xuất nhập cảnh
Mang theo bản gốc hôm đi nộp và hôm đi nhận hồ sơ, để xác minh thân phận
Mang theo bản gốc hôm đi nộp và hôm đi nhận hồ sơ, để xác minh thân phận
住民税の課税証明書 năm gần nhất
Tên tiếng Nhật là 住民税の課税証明書(じゅうみんぜいのかぜいしょうめいしょう)
Đối tượng là các bạn đã đi làm từ năm thứ 2 trở lên, năm trước đó có đóng thuế cư trú.
Đối tượng là các bạn đã đi làm từ năm thứ 2 trở lên, năm trước đó có đóng thuế cư trú.
住民税の納税証明書 năm gần nhất
Tên tiếng Nhật là 住民税の納税証明書(じゅうみんぜいののうぜいしょうめいしょう)
Đối tượng là các bạn đã đi làm từ năm thứ 3 trở lên, năm trước đó có đóng thuế cư trú.
Đối tượng là các bạn đã đi làm từ năm thứ 3 trở lên, năm trước đó có đóng thuế cư trú.
住民税の非課税証明書 năm gần nhất
Tên tiếng Nhật là 住民税の非課税証明書(じゅうみんぜいのひかぜいしょうめいしょう)
Đối tượng là các bạn mới đi làm năm đầu tiên, năm trước là VISA học sinh / gia đình và không có thu nhập, không cần đóng thuế.
Lưu ý đối với 住民税の課税証明書, 住民税の納税証明書 và 住民税の非課税証明書:
Đối tượng là các bạn mới đi làm năm đầu tiên, năm trước là VISA học sinh / gia đình và không có thu nhập, không cần đóng thuế.
Lưu ý đối với 住民税の課税証明書, 住民税の納税証明書 và 住民税の非課税証明書:
- Các bạn đi nộp đơn từ tháng 1 ~ 5 năm nay; xin giấy của quận cư trú vào ngày 1/1 năm trước.
- Các bạn đi nộp đơn từ tháng 6 ~ 12 năm năm nay; xin giấy của quận cư trú vào ngày 1/1 năm nay.
Nguyên nhân:
- Thuế cư trú năm nay đóng từ tháng 6 năm nay đến tháng 5 năm sau cho quận sinh sống vào 1/1 năm nay.
- Trước tháng 5 năm nay thì chưa có thông tin thuế của năm nay nên phải xin giấy báo thuế năm gần nhất là năm trước.
Nếu không biết bản thân thuộc đối tượng nào và cần những giấy tờ gì, thì có thể lên trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho 市役所/区役所. Có loại nào thì lấy loại đó, chỉ cần có 1 trong 3 là được, không cần có đủ cả 3.
住民票 của quận đang ở vào thời điểm xin VISA
Một số giấy tờ khác phòng khi cần thiết
Bản copy hợp đồng lao động khi vào công ty
Bản copy của bảng lương 3 tháng gần nhất
Bản copy của bảng lương 3 tháng gần nhất
Tài liệu công ty chuẩn bị
- Đơn xin gia hạn tư cách lưu trú
- Giấy xác nhận đang làm việc tại công ty.
- Bản tổng hợp thu nhập và thuế của doanh nghiệp năm trước đó.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (3 tháng gần nhất)
- Báo cáo tài chính năm gần nhất.
Nộp hồ sơ
Gộp phần công ty chuẩn bị và phần cá nhân tự chuẩn bị, bỏ vào file hồ sơ, đem lên cục xuất nhập cảnh gần nơi mình sống nhất để nộp.
Trước khi đi nộp cần nắm rõ cách ghi địa chỉ nhà của bản thân (bằng tiếng Nhật hoặc Romaji) để điền vào giấy hẹn do cục phát.
Sau khi cục kiểm tra hồ sơ xong, sẽ đóng con dấu 「đang gia hạn - 更新中 (こうしんちゅう)」 vào mặt sau của thẻ ngoại kiều và trả lại cá nhân bảo quản.
Trước khi đi nộp cần nắm rõ cách ghi địa chỉ nhà của bản thân (bằng tiếng Nhật hoặc Romaji) để điền vào giấy hẹn do cục phát.
Sau khi cục kiểm tra hồ sơ xong, sẽ đóng con dấu 「đang gia hạn - 更新中 (こうしんちゅう)」 vào mặt sau của thẻ ngoại kiều và trả lại cá nhân bảo quản.
Địa chỉ một số cục xuất nhập cảnh
Cục Tokyo:
東京出入国在留管理局
〒 108-8255
東京都港区港南5-5-30
Cục Yokohama:
東京出入国在留管理局横浜支局
〒 236-0002
神奈川県横浜市金沢区鳥浜町10-7
Cục Osaka:
大阪出入国在留管理局
〒 559-0034
大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
東京出入国在留管理局
〒 108-8255
東京都港区港南5-5-30
Cục Yokohama:
東京出入国在留管理局横浜支局
〒 236-0002
神奈川県横浜市金沢区鳥浜町10-7
Cục Osaka:
大阪出入国在留管理局
〒 559-0034
大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
Nhận bưu thiếp thông báo kết quả
Thường thì trong vòng 2 tuần - 1 tháng, cục sẽ gửi ハガキ (Hagaki) để thông báo kết quả. Bạn cần kiểm tra hòm thư thường xuyên.
Sau khi nhận được Hagaki, mua trước 収入印紙 (しゅうにゅういんし) mệnh giá 4,000 yên tại bất kỳ bưu điện nào.
Sau đó mang theo 5 giấy tờ sau đến cục nộp:
Sau khi nhận được Hagaki, mua trước 収入印紙 (しゅうにゅういんし) mệnh giá 4,000 yên tại bất kỳ bưu điện nào.
Sau đó mang theo 5 giấy tờ sau đến cục nộp:
- Hộ chiếu
- Thẻ ngoại kiều
- Biên lai nộp hồ sơ
- Bưu thiếp vừa nhận (ハガキ)
- Tem thuế 4,000 yên (収入印紙)
Bạn sẽ được nhận lại phiếu số và giấy để dán tem thuế 4,000 yên vào, sau đó chờ đến số của mình rồi nộp lại giấy tờ.
Cuối cùng là đưa thẻ ngoại kiều cũ cho cục bấm lỗ và nhận thẻ ngoại kiều mới. Thời hạn lưu trú sẽ là 1, 3 hoặc 5 năm.
Trong quá trình làm thủ tục gia hạn VISA, nếu bạn không rõ hoặc có thắc mắc về vấn đề gì thì hãy lên trực tiếp hoặc gọi điện hỏi cục xuất nhập cảnh để được giải đáp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thông tin tham khảo về việc gia hạn VISA Kỹ Thuật - Tri Thức Nhân Văn - Nghiệp Vụ Quốc Tế.
Chúc các bạn gia hạn VISA thành công 🥰
Cuối cùng là đưa thẻ ngoại kiều cũ cho cục bấm lỗ và nhận thẻ ngoại kiều mới. Thời hạn lưu trú sẽ là 1, 3 hoặc 5 năm.
Trong quá trình làm thủ tục gia hạn VISA, nếu bạn không rõ hoặc có thắc mắc về vấn đề gì thì hãy lên trực tiếp hoặc gọi điện hỏi cục xuất nhập cảnh để được giải đáp. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thông tin tham khảo về việc gia hạn VISA Kỹ Thuật - Tri Thức Nhân Văn - Nghiệp Vụ Quốc Tế.
Chúc các bạn gia hạn VISA thành công 🥰