Cuộc sống Nhật Bản
Yuto Blog

Hướng dẫn chi tiết về cách đọc giấy báo thuế cư trú - 住民税通知書

HSBC - Mở thẻ tín dụng
Nội dung chính
Hướng dẫn chi tiết về cách đọc giấy báo thuế cư trú - 住民税通知書
Bài viết này hướng dẫn cách xem và giải thích chi tiết về những nội dung bên trong 
Giấy thông báo thuế cư trú (住民税通知書).
 
Nếu bạn muốn tìm hiểu thông tin cơ bản về thuế cư trú (住民税), hay còn gọi là thuế thị dân, thì hãy xem qua bài viết bên dưới:
>>> Thuế cư trú (住民税) là gì? Hiểu cơ bản về thuế cư trú

Giấy thông báo thuế cư trú - 住民税通知書


giao bao thue cu tru.webp
Ví dụ về giấy báo thuế cư trú


Giấy thông báo thuế cư trú - 住民税通知書 thường có 4 phần cần quan tâm:
  • Phần 1: Thông tin nhân viên phải đóng thuế cho quận nào. 
  • Phần 2: Thông báo tiền thuế phải đóng trong năm đó (bắt đầu đóng từ tháng 6 năm đó đến tháng 5 năm sau). 
  • Phần 3: Thông báo các thông tin về thu nhập, khấu trừ của nhân viên trong năm trước. 
  • Phần 4: Hướng dẫn cách tính ra số tiền thuế (ở mặt 1) dựa trên thông tin về thu nhập và khấu trừ của nhân viên năm trước (ở mặt 2) bằng tiếng Nhật. 
Một số trường hợp sẽ không nhận được thông báo này vì các lý do như sau: 
  • Ngày 1/1 năm đó nhân viên chưa có mặt tại Nhật, nên chưa phát sinh thuế cư trú.
  • Năm trước đó là học sinh, sinh viên, hoặc người đi làm có thu nhập thấp hơn 103万, và các trường hợp nghỉ việc sinh con hay nghỉ việc điều dưỡng.
  • Công ty cũ của nhân viên chưa gửi thông báo cho quận mà nhân viên đó sinh sống về việc nhân viên đã nghỉ việc.
  • Tên của giấy thông báo đó là 「給与支払報告・特別徴収に係る給与所得者の異動届出書」. Nếu thuộc trường hợp này, nhân viên cần nhanh chóng liên hệ công ty cũ hoàn thành việc gửi giấy tờ trên.

Phần 1: Thông tin nhân viên phải đóng thuế cho quận nào

thue cu tru tai nhat phan 1.webp


Trên tờ thông báo, dưới phần tên nhân viên sẽ có khung ghi địa chỉ (khung màu tím trên hình). Đây là địa chỉ nhân viên sống vào ngày 1/1. Trường hợp hiện tại nhân viên không ở tại địa chỉ này nữa mà đã chuyển nhà sau ngày 1/1, thì thuế năm đó vẫn phải đóng cho quận có trên địa chỉ này. Trong ví dụ trên hình trên là 川口市. 

Phần 2: Thông báo tiền thuế phải đóng trong năm đó

thue cu tru tai nhat phan 2.webp


Tiền thuế cư trú thường được chia ra đóng trong 12 tháng, bắt đầu đóng từ tháng 6 năm đó đến tháng 5 năm tiếp theo. 
Nếu là nhân viên công ty và đóng thuế bằng cách trừ từ lương, thì thuế sẽ bị trừ hàng tháng chứ không bị trừ một lần, để tránh gánh nặng chi phí cho nhân viên. 

Trong ví dụ tại hình trên, thuế cư trú năm 2020 của nhân viên là ¥206,800.
Khoản thuế này được chia ra đóng trong 12 tháng, từ tháng 6/2020 đến tháng 5/2021, và sẽ được trừ từ lương như sau:
  •  Thuế tháng 6 (¥17,600) bị trừ từ lương tháng 5, nhận tháng 6. 
  •  Thuế tháng 7 (¥17,200) bị trừ từ lương tháng 6, nhận tháng 7. 
  • ...
Có trường hợp nhân viên phải tự lên quận - 市役所・区役所 để đóng thuế, thì quận có thể gộp 4 tháng lại yêu cầu đóng 1 lần. Nếu nhân viên thấy gộp như vậy quá cao và muốn chia ra đóng từng tháng thì có thể trao đổi với bộ phận quản lý thuế cư trú của quận thu thuế.

Phần 3: Thông báo các thông tin về thu nhập, khấu trừ của nhân viên trong năm trước

Thu nhập năm trước (所得)

thue cu tru tai nhat phan 3.webp

Các loại thu nhập của nhân viên (khung 1)

  • 給与収入: Tổng thu nhập từ lương trong năm chưa khấu trừ. 
  • 給与所得: Tổng thu nhập từ lương trong năm sau khi khấu trừ các khoản kinh phí (経費). 
  • その他の所得計: Tổng thu nhập khác ngoài lương.

Các loại thu nhập khác ngoài lương (khung 2)

  • 営業等: Thu nhập từ kinh doanh khác.
  • 農業: Thu nhập từ nông nghiệp 
  • 不動産: Thu nhập từ bất động sản 
  • 利子: Thu nhập từ lãi cho vay v.v. 
  • 配当: Thu nhập từ cổ tức 
  • 給与: Thu nhập từ lương tại chỗ khác 
  • 雑: Thu nhập khác như từ chênh lệch tỉ giá, chứng khoản.
  • 譲渡・一時: Thu nhập từ chuyển giao tài sản, nhượng quyền.
Nếu có khoản nào trong các thu nhập trên thì nhân viên phải lên sở thuế để khai báo. Sau đó tại các mục tương ứng sẽ được đánh dấu sao. 
Tổng của các khoản thu nhập khác ngoài lương sẽ được ghi vào mục その他の所得計(tổng thu nhập khác ngoài lương) của khung 1.  

Tổng thu nhập (khung 3)

  • 総所得金額➀: ổng thu nhập của nhân viên trong năm trước đó = 給与所得 + その他の所得計
Trong ví dụ trên hình thì:  
総所得金額➀ : Tổng thu nhập của nhân viên trong năm trước đó = 2,576,800 + 0 = 2,576,800. 

Các khoản khấu trừ khỏi thu nhập năm trước (所得控除)

Khau tru thu nhap nam truoc.webp


Các loại khấu trừ (khung 1)

Nếu có các khoản sau, nhân viên sẽ được tính vào số tiền khấu trừ để giảm thuế. 
  • 社会保険料: Phí bảo hiểm xã hội 
  • 小規模企業共済: Phí bảo hiểm giải thể doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ (bảo hiểm tự nguyện) 
  • 生命保険料: Phí bảo hiểm sinh mệnh (bảo hiểm tự nguyện, khấu trừ cao nhất 4万円/năm) 
  • 地震保険料: Phí bảo hiểm động đất (bảo hiểm tự nguyện, khấu trừ cao nhất 5万円/năm) 
  • 障・寡・勤: Nhân viên là người khuyết tật, nhân viên có vợ/chồng qua đời, nhân viên là học sinh - sinh viên phải lao động nặng nhọc. 
  • 配偶者: Nhân viên có vợ/chồng phụ thuộc (thu nhập của vợ/chồng dưới 103万円/năm)
  • 配偶者特別: Nhân viên có vợ/chồng phụ thuộc (thu nhập của vợ/chồng từ 103万円~201.6万円/năm)
  • 扶養: Nhân viên có người phụ thuộc khác ngoài vợ/chồng 
  • 雑損: Nhân viên có những tổn thất do thiên tai, trộm cắp... (khi số thiệt hại vượt quá 10% của  総所得金額 ①) 
  • 医療費: Nhân viên có tiền điều trị bệnh trên 10万円. 
  • 所得控除合計②: Tổng các khoản khấu trừ thu nhập của nhân viên = tổng các mục trên. 

Thông tin về nhân viên và người phụ thuộc (khung 2)

Thông tin về người phụ thuộc
  • 同一生計配偶者: Vợ/chồng là người phụ thuộc
    • 一般控配: Vợ/chồng phụ thuộc là đối tượng phổ thông. 
    • 老人控配: Vợ/chồng phụ thuộc là người cao tuổi 
  • 特定扶養: Số người phụ thuộc từ 19 - 23 tuổi. 
  • 同居老親等扶養: Số người phụ thuộc trên 70 tuổi, sống cùng nhà.
  • 老人扶養: Số người phụ thuộc trên 70 tuổi, sống khác nhà. 
  • 16際未満: Số người phụ thuộc chưa đủ 16 tuổi. 
  • 一般扶養: Số người phụ thuộc phổ thông từ 23 ~ 70 tuổi. 
  • 同居特別障がい: Số người phụ thuộc là người khuyết tật đặc biệt, sống cùng nhà. 
  • 特別障がい: Số người phụ thuộc là người khuyết tật đặc biệt, không sống cùng nhà. 
  • 普通障がい:  Số người phụ thuộc là người khuyết tật phổ thông. 
Thông tin về nhân viên
  • 未成年者: Nhân viên là vị thành niên. 
  • 特別障がい: nhân viên là người khuyết tật đặc biệt 
  • 普通しょうがい: Nhân viên là người khuyết tật phổ thông. 
  • 一般寡婦: Nhân viên là quả phụ phổ thông. 
  • 特別寡婦: Nhân viên là quả phụ đặc biệt. 
  • 寡夫: Nhân viên là người có vợ đã qua đời. 
  • 勤労学生: Nhân viên là học sinh phải đi lao động. 
  • 繰越損失: Nhân viên là người có tổn thất lặp lại nhiều năm liên tiếp do thiên tai, đặc thù nghề nghiệp.

Các khoản bị đánh thuế (課税標準)

Thu nhap bi danh thue.webp



  • 総所得③: Tổng thu nhập bị đánh thuế =  総所得金額➀   -   所得控除合計② 
  • 山林所得: Lợi tức từ sơn lâm nghiệp. 
  • 分離短期譲渡: Lợi tức từ nhượng quyền ngắn hạn. 
  • 分離長期譲渡: Lợi tức từ nhượng quyền dài hạn.
  • 株式等の譲渡: Lợi tức từ nhượng quền cổ phiếu.
  • 上場株式等の配当等: Lợi tức từ cổ phiếu lên sàn. 
  • 先物取引: Lợi tức từ các giao dịch tương lai nhưng ký kết ở hiện tại. 

Thông tin tiền thuế (税額)

Tien thue.webp


  • Thuế nộp cho thành phố, quận, phường, xã (市民税)
    • 税額控除所得割額④: Tiền thuế đánh trên thu nhập = 総所得③ x 8% (hoặc 6% tùy thành phố) 
    • 税額控除額⑤: Các khoản được khấu trừ khỏi thuế (trong năm nhân viên có nộp thuế quê hương, thuế nước ngoài, vay mua nhà, sẽ được khấu trừ một khoản khỏi tiền thuế). 
    • 所得割額⑥: Tiền thuế sau khấu trừ = 税額控除所得割額④ - 税額控除額⑤ 
    • 均等割額⑦: Tiền thuế bình quân đầu người do thành phố quy định. 
  • Thuế nộp cho tỉnh (県民税)
    • 税額控除所得割額④: Tiền thuế đánh trên thu nhập = 総所得③ x 2% (hoặc 4% tùy tỉnh) 
    • 税額控除額⑤: Các khoản được khấu trừ khỏi thuế (trong năm nhân viên có nộp thuế quê hương, thuế nước ngoài, vay mua nhà, sẽ được khấu trừ một khoản khỏi tiền thuế). 
    • 所得割額⑥: Tiền thuế sau khấu trừ = 税額控除所得割額④ - 税額控除額⑤ 
    • 均等割額⑦: Tiền thuế bình quân đầu người do thành phố quy định. 
  • 特別徴収税額⑧: Tiền thuế trưng thu đặc biệt năm nay = (所得割額⑥ + 均等割額⑦) ở mục 1 + (所得割額⑥ + 均等割額⑦) ở mục 2 
  • 控除不足額⑨: Phần tiền thuế đáng lý được khấu trừ nhưng chưa được khấu trừ.
  • 既充当額⑩: Phần tiền thuế đã nộp trong「Phần tiền thuế đáng lý được khấu trừ nhưng chưa được khấu trừ」. 
  • 既納付額⑪: Phần tiền thuế đã nộp rồi. 
  • 差引納付額 (⑧ - ⑪ - ⑨, ⑩): Số tiền thuế năm phải nộp từ bây giờ = 特別徴収税額⑧ - 既納付額⑪ - 控除不足額⑨ (hoặc trừ 既充当額⑩
  • 変更前税額⑫: Tiền thuế trước khi thay đổi. (Nếu có thay đổi tiền thuế, thì con số ghi ở là số thuế mới, số ghi ở là số thuế cũ). 
  • 増減額 (⑧ - ⑫): Tiền thuế tăng/giảm = 特別徴収税額⑧ - 変更前税額⑫
  • 変更月: Tháng phát sinh thay đổi
Created at 2023-06-28
Nếu bài viết có ích thì các bạn hãy chia sẻ nhé
Rate this article: 4.9/5 (16 ratings)
You didn't rate yet
Le Minh Thien Toan

Tác giả:Yuto Yasunaga

Xin chào các bạn. Mình là kỹ sư IT đang làm việc ở Nhật Bản. Mình tạo blog này để chia sẻ về cuộc sống và những kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc.
Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn.