Bài viết này mình chia sẻ về chi tiết cách tính điểm khi đổi sang Visa nhân lực chất lượng cao (高度人材ビザ).
Nếu bạn tìm hiểu về việc đổi sang Visa nhân lực chất lượng cao thì có thể tham khảo bài viết này của mình:
Chia sẻ kinh nghiệm đổi VISA nhân lực chất lượng cao
Nếu bạn tìm hiểu về việc đổi sang Visa nhân lực chất lượng cao thì có thể tham khảo bài viết này của mình:
Chia sẻ kinh nghiệm đổi VISA nhân lực chất lượng cao
Link tải bảng tính điểm
Bạn có thể tải file tính điểm theo định dạng XLS hoặc PDF theo link chính thức bên dưới, hoặc click vào file để tải về.
高度専門職ポイント計算表 (EXCEL)
高度専門職ポイント計算表 (PDF)
Cách tính điểm nhân lực chất lượng cao
Học vấn
Chỉ tính bằng cấp cao nhất.
- Bằng Tiến sĩ (không bao gồm bằng chuyên môn): 30 điểm.
- Bằng chuyên môn quản lý kinh doanh, ví dụ MBA hoặc MOT: 25 điểm.
- Bằng Thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn khác: 20 điểm
- Bằng Đại học hoặc tương đương: 10 điểm.
- Tiến sĩ ở 2 lĩnh vực trở lên hoặc học vị thạc sĩ, học vị nghề nghiệp chuyên môn: 5 điểm.
Kinh nghiệm làm việc
Tính luôn cả kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài nếu có giấy chứng nhận làm việc. Kinh nghiệm phải liên quan trực tiếp đến lĩnh vực công việc sẽ đảm nhận tại Nhật.
- Trên 10 năm: 20 điểm.
- 7 đến dưới 10 năm: 15 điểm.
- 5 đến dưới 7 năm: 10 điểm.
- 3 đến dưới 5 năm: 5 điểm.
Thu nhập hàng năm
Nếu thu nhập hàng năm dưới 300 man yên thì dù bạn có đạt đủ 70 điểm cũng sẽ không đủ điều kiện.
Nếu dưới 30 tuổi
- Trên 1000 man: 40 điểm.
- 900 ~ 1000 man: 35 điểm.
- 800 ~ 900 man: 30 điểm.
- 700 ~ 800 man: 25 điểm.
- 600 ~ 700 man: 20 điểm.
- 500 ~ 600 man: 15 điểm.
- 400 ~ 500 man: 10 điểm.
Nếu từ 30 đển 34 tuổi
- Trên 1000 man: 40 điểm.
- 900 ~ 1000 man: 35 điểm.
- 800 ~ 900 man: 30 điểm.
- 700 ~ 800 man: 25 điểm.
- 600 ~ 700 man: 20 điểm.
- 500 ~ 600 man: 15 điểm.
Nếu từ 35 đến 39 tuổi
- Trên 1000 man: 40 điểm.
- 900 ~ 1000 man: 35 điểm.
- 800 ~ 900 man: 30 điểm.
- 700 ~ 800 man: 25 điểm.
- 600 ~ 700 man: 20 điểm.
Nếu từ 40 tuổi trở lên
- Trên 1000 man: 40 điểm.
- 900 ~ 1000 man: 35 điểm.
- 800 ~ 900 man: 30 điểm.
Độ tuổi
Tính theo tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ. Càng trẻ tuổi thì càng có lợi.
- Dưới 30 tuổi: 15 điểm.
- Từ 30 ~ dưới 35 tuổi: 10 điểm.
- Từ 35 ~ dưới 40 tuổi: 5 điểm.
Thành tích nghiên cứu
Mỗi loại sẽ được 15 điểm.
- Có ít nhất 1 phát minh đã được cấp bằng sáng chế với tư cách là nhà phát minh.
- Tham gia ít nhất 3 dự án nghiên cứu được nhận tài trợ hoặc vốn cạnh tranh từ chính phủ nước ngoài.
- Đã công bố ít nhất 3 bài nghiên cứu trên các tạp chí học thuật được liệt kê trong cơ sở dữ liệu học thuật. Chỉ tính khi bài viết được công nhận và là tác giả chính.
- Các thành tích nghiên cứu khác được Bộ trưởng Tư pháp công nhận.
Chứng chỉ
Sở hữu chứng chỉ quốc gia Nhật Bản liên quan đến công việc dự định đảm nhận, hoặc đã vượt qua các kỳ thi hoặc sở hữu chứng chỉ được quy định trong IT告示.
- 1 chứng chỉ: 5 điểm.
- Nhiều chứng chỉ: 10 điểm.
Các mục cộng đặc biệt
Công ty bạn đang làm
- Nhận được các biện pháp hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo: 10 điểm.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng của mục Ⅰ, đồng thời là doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định theo Luật Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ: 10 điểm.
- Doanh nghiệp được hỗ trợ như là đối tượng trong dự án thúc đẩy tiếp nhận nhân tài cao cấp người nước ngoài thuộc khu vực chiến lược quốc gia: 10 điểm.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định trong Luật Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ, với tổng chi phí nghiên cứu thử nghiệm và phát triển vượt quá 3% doanh thu (sau khi trừ đi doanh thu từ chuyển nhượng tài sản cố định hoặc chứng khoán): 5 điểm.
Bằng cấp
- Sở hữu bằng cấp hoặc giải thưởng quốc tế liên quan đến công việc dự định đảm nhận, được Bộ trưởng Tư pháp Nhật Bản công nhận: 5 điểm.
- Tốt nghiệp đại học hoặc hoàn thành chương trình sau đại học tại Nhật Bản: 10 điểm.
- Tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Nhật tại một trường đại học nước ngoài hoặc đạt trình độ tương đương với JLPT N1: 15 điểm.
- Đạt trình độ tương đương với JLPT N2. Không áp dụng cho những người đã tốt nghiệp đại học hoặc hoàn thành chương trình sau đại học tại Nhật Bản, hoặc đã đạt tiêu chí trong mục ở trên: 10 điểm.
Điểm cộng khác
- Tham gia vào các dự án tiên tiến thuộc lĩnh vực tăng trưởng do các bộ ngành liên quan thực hiện: 10 điểm.
- Tốt nghiệp từ 2 trường đại học trong top 30 các trường của bảng xếp hạng sau, hoặc tốt nghiệp trường đại học của Nhật Bản nằm trong bảng xếp hạng sau: 10 điểm.
- QS World University Rankings
- THE World University Rankings
- Academic Ranking of World Universities
- Tốt nghiệp các trường đại học được nhận tài trợ từ Chương trình hỗ trợ sáng lập đại học siêu toàn cầu: 10 điểm.
- Tốt nghiệp các trường đại học được chỉ định là đối tác trong Dự án châu Á đổi mới do Bộ ngoại giao thực hiện: 10 điểm.
- Tham gia khóa đào tạo do JICA thực hiện trong khuôn khổ dự án "Innovative Asia" của Bộ Ngoại giao Nhật Bản: 5 điểm.
- Chỉ áp dụng cho những người đã hoàn thành khóa đào tạo do JICA thực hiện với thời gian từ 1 năm trở lên trong khuôn khổ dự án "Innovative Asia".
- Khi nộp giấy chứng nhận hoàn thành đào tạo của JICA, không cần cung cấp tài liệu chứng minh học vấn hoặc kinh nghiệm làm việc. Tuy nhiên, nếu muốn tính điểm cho mục Kinh nghiệm làm việc thì cần nộp tài liệu bổ sung.
- Nếu tham gia các khóa đào tạo sử dụng chương trình giảng dạy từ các trường đại học hoặc sau đại học của Nhật Bản, sẽ không được cộng điểm trùng lặp với mục Tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học tại Nhật Bản.
- Tham gia công việc liên quan đến đầu tư vận hành: 10 điểm.
Trên đây mình đã giải thích chi tiết về cách tính điểm Visa nhân lực chất lượng cao. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích mà bạn cần.