Tóm tắt ngữ pháp JLPT N1 - Phần 2
Aもさることながら、B
Ý nghĩa: A thì như thế, B còn hơn thế nữa
Công thức: 名詞+もさることながら
Chú ý: Thường dùng cho những sự việc mang tính tốt đẹp
Ví dụ:
Công thức: 名詞+もさることながら
Chú ý: Thường dùng cho những sự việc mang tính tốt đẹp
Ví dụ:
技術もさることながら、プロジェクト管理能力も必要だ。
Về kỹ thuật thì đương nhiên rồi, năng lực quản lý dự án cũng cần thiết.
AにかかわるB
Ý nghĩa: Ảnh hưởng đến, liên quan đến
Công thức: 名詞+にかかわる+名詞
Chú ý: Gần giống với に関する・に関して
Ví dụ:
Công thức: 名詞+にかかわる+名詞
Chú ý: Gần giống với に関する・に関して
Ví dụ:
これは店の評判に関わる問題だ。
Đây là một vấn đề ảnh hưởng đến uy tín của cửa hàng.
Aが最後、B
Ý nghĩa: Một khi đã ~ thì
Công thức: 動詞の「た形」+が最後
Chú ý: Vế sau thường diễn tả sự việc không tốt
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「た形」+が最後
Chú ý: Vế sau thường diễn tả sự việc không tốt
Ví dụ:
あの子は泣き出したが最後、なかなか泣き止まない。
Đứa bé ấy một khi đã khóc thì mãi không dừng.
Aきらいがある
Ý nghĩa: Có xu hướng ~, thường hay ~
Công thức: 動詞の「辞書形」+きらいがある
Chú ý: Thường dùng để miêu tả sự việc không tốt
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+きらいがある
Chú ý: Thường dùng để miêu tả sự việc không tốt
Ví dụ:
私の母はものごとを悪い方に考えるきらいがある。
Mẹ tôi tường có xu hướng suy nghĩ tiêu cực về mọi việc.
Aてやまない
Ý nghĩa: Vẫn luôn ~, vẫn mãi ~
Công thức: 動詞の「て形」+やまない
Chú ý: Diễn tả trạng thái, cảm xúc mãnh liệt trong một thời gian dài
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「て形」+やまない
Chú ý: Diễn tả trạng thái, cảm xúc mãnh liệt trong một thời gian dài
Ví dụ:
なぜ昔はビットコインを買わなかったのかと後悔してやまない。
Tôi vẫn luôn hối tiếc vì tại sao ngày xưa mình đã không mua Bitcoin.
Aないまでも、B
Ý nghĩa: Dù không đến mức A, nhưng ít ra cũng B
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞・名詞の「ない形」+までも
Chú ý: Vế sau thường là ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞・名詞の「ない形」+までも
Chú ý: Vế sau thường là ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
ITエンジニアになれないまでも、プログラミングの勉強を続けていくつもりだ。
Ngay cả khi không thể trở thành kỹ sư IT thì tôi vẫn tiếp tục học lập trình.
Aところで、B
Ý nghĩa: Dù cho có làm A thì cũng không thể xảy ra B
Công thức: 動詞の「た形」+ところで
Chú ý: Vế sau diễn tả kết quả không tốt
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「た形」+ところで
Chú ý: Vế sau diễn tả kết quả không tốt
Ví dụ:
いくら働いたところで、家が買えません。
Dù có làm việc bao nhiêu đi nữa thì vẫn không thể mua được nhà.
Aといえども、B
Ý nghĩa: Cho dù là, mặc dù là
Công thức: 名詞+といえども など
Chú ý: Vế sau diễn tả sự việc trái với đặc điểm hoặc dự đoán
Ví dụ:
Công thức: 名詞+といえども など
Chú ý: Vế sau diễn tả sự việc trái với đặc điểm hoặc dự đoán
Ví dụ:
経験者の彼といえども、この問題を解決することはできない。
Cho dù là người có kinh nghiệm như anh ta thì cũng không thể giải quyết được vấn đề này.
Aばそれまで
Ý nghĩa: Nếu A thì coi như xong, Nếu A thì xem như bỏ
Công thức: 動詞の「ば形」+それまで
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ば形」+それまで
Ví dụ:
このマックブックはとてもいいが、水に落ちればそれまでだ。
Cái Macbook này xịn đấy, nhưng một khi bị rớt xuống nước thì coi như xong.
Aまでもない
Ý nghĩa: Chưa tới mức phải ~, không cần phải ~
Công thức: 動詞の「辞書形」+までもない
Chú ý: 「Aまでもなく」=「Aする必要はなく」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+までもない
Chú ý: 「Aまでもなく」=「Aする必要はなく」
Ví dụ:
風邪だけだから、病院に行くまでもない。
Chỉ là bị cảm thôi thì không đến mức phải đi bệnh viện.
Aをものともせずに、B
Ý nghĩa: Mặc cho, bất chấp A thế nào thì vẫn làm B
Công thức: 「困難」「障害」などの名詞+をものともせずに
Chú ý: Dùng cho ngôi thứ ba, dùng để đánh giá cao ai đó
Ví dụ:
Công thức: 「困難」「障害」などの名詞+をものともせずに
Chú ý: Dùng cho ngôi thứ ba, dùng để đánh giá cao ai đó
Ví dụ:
彼は親の反対をものともせずに、彼女と結婚すると決心した。
Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, anh ấy vẫn quyết tâm kết hôn với cô ấy.
Aに(は)あたらない
Ý nghĩa: Không đáng, không việc gì phải
Công thức: 動詞の「辞書形」、名詞+に(は)あたらない
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」、名詞+に(は)あたらない
Ví dụ:
彼女に振られたからといって、落ち込むにはあたらない。
Không việc gì phải suy sụp cho dù đã bị bạn gái đá.
Aとは、B
Ý nghĩa: Thì thật là ~
Công thức: 普通形+とは
Chú ý: Vế sau diễn tả sự ngạc nhiên, ngoài dự đoán
Ví dụ:
Công thức: 普通形+とは
Chú ý: Vế sau diễn tả sự ngạc nhiên, ngoài dự đoán
Ví dụ:
ビットコインの価格はこんなに高いとは、予想もしなかった。
Thật không thể lường trước được giá của Bitcoin lại cao như thế này.
AんばかりにB|AんばかりのB
Ý nghĩa: Tưởng chừng như ~
Công thức: 動詞の「ない形」+んばかりに
Chú ý: Dùng cho ngôi thứ ba, không dùng cho bản thân mình
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ない形」+んばかりに
Chú ý: Dùng cho ngôi thứ ba, không dùng cho bản thân mình
Ví dụ:
彼女は泣き出さんばかりの顔をして、私に告白した。
Cô ấy tỏ tình với tôi vẻ mặt gần như sắp khóc.
Aにして、B
Ý nghĩa: Ngay cả ~ cũng không / Mãi đến (lần đầu)
Công thức: 名詞+にして
Ví dụ:
Công thức: 名詞+にして
Ví dụ:
それはシニアエンジニアにして修正できない不具合だ。
Đó là một lỗi mà ngay cả kỹ sư kỳ cựu cũng không thể sửa được.
27歳にしてはじめてITに関する資格が取得できた。
Mải đến 27 tuổi thì lần đầu tiên tôi mới có chứng chỉ liên quan đến IT.
Aたりとも、B
Ý nghĩa: Dù chỉ ~
Công thức: 少ない数量を表す数詞+たりとも
Chú ý: Vế sau thường là thể phủ định, thường dùng trong văn viết
Ví dụ:
Công thức: 少ない数量を表す数詞+たりとも
Chú ý: Vế sau thường là thể phủ định, thường dùng trong văn viết
Ví dụ:
彼女と一緒にいる時は1分たりとも、無駄にしたくない。
Khi ở bên cạnh cô ấy, tôi không muốn lãng phí dù chỉ một phút.
Aと思いきや、B
Ý nghĩa: Cứ ngỡ là A, nhưng thật ra là B
Công thức: 「普通形」+と思いきや
Chú ý: Thường dùng trong văn viết
Ví dụ:
Công thức: 「普通形」+と思いきや
Chú ý: Thường dùng trong văn viết
Ví dụ:
このウエブサイトがたくさんの人に使われると思いきや、一人もいなかった。
Cứ ngỡ website này sẽ có nhiều người dùng, ai ngờ chẳng có một ai.
Aにたえない
Ý nghĩa: Không chịu nổi
Công thức: 「見る」「読む」などの動詞の「辞書形」、名詞+にたえない
Chú ý: Diễn tả trạng thái tồi tệ, chịu không nổi, hoặc không đáng để (nghe, đọc). Nếu là「Aにたえる」thì nghĩa là đáng để làm A.
Ví dụ:
Công thức: 「見る」「読む」などの動詞の「辞書形」、名詞+にたえない
Chú ý: Diễn tả trạng thái tồi tệ, chịu không nổi, hoặc không đáng để (nghe, đọc). Nếu là「Aにたえる」thì nghĩa là đáng để làm A.
Ví dụ:
そのマンガは面白くないから、見るにたえない。
Manga đó không hay nên không đáng để đọc.
Aともなると、B
Ý nghĩa: Một khi đã ~
Công thức: 名詞+ともなると
Chú ý: A là danh từ, động từ chỉ tình trạng, địa vị, tuổi tác. Tương tự với「Aともなれば、B」
Ví dụ:
Công thức: 名詞+ともなると
Chú ý: A là danh từ, động từ chỉ tình trạng, địa vị, tuổi tác. Tương tự với「Aともなれば、B」
Ví dụ:
社会人ともなると、考え方がしっかりしてくる。
Một khi đã ra ngoài đời thì cách suy nghĩ trở nên chính chắn hơn.
AならではのB
Ý nghĩa: Chỉ có A mới có thể B
Công thức: 名詞+ならではの+名詞
Chú ý: Diễn tả sự đánh giá cao vế đầu tiên
Ví dụ:
Công thức: 名詞+ならではの+名詞
Chú ý: Diễn tả sự đánh giá cao vế đầu tiên
Ví dụ:
このウエブサイトならではの機能だ。
Tính năng mà chỉ có website này mới có.
Aばこそ、B
Ý nghĩa: Chính vì ~
Công thức: 動詞の「ば形」+こそ
Chú ý: Nhấn mạnh lý do, mạnh hơn 「から」, cuối câu thường là のだ
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ば形」+こそ
Chú ý: Nhấn mạnh lý do, mạnh hơn 「から」, cuối câu thường là のだ
Ví dụ:
日本を愛していればこそ、今まで日本に住んでいるのだ。
Chính vì yêu Nhật Bản nên tôi mới sống ở Nhật đến bây giờ.
ただAのみならず、B
Ý nghĩa: Không chỉ A, B cũng ~
Công thức: い形容詞「〜い」、名詞+のみならず
Ví dụ:
Công thức: い形容詞「〜い」、名詞+のみならず
Ví dụ:
彼女はただ日本語のみならず、中国語も上手だ。
Cô ấy không chỉ giỏi tiếng Nhật mà còn cả tiếng Trung nữa.
Aにひきかえ、B
Ý nghĩa: Trái với A, B thì ~
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞+「の」、名詞+にひきかえ
Chú ý: Gần giống với「に対して」「に比べて」, tuy nhiên cách nói này bao gồm cảm xúc của người nói
Ví dụ:
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞+「の」、名詞+にひきかえ
Chú ý: Gần giống với「に対して」「に比べて」, tuy nhiên cách nói này bao gồm cảm xúc của người nói
Ví dụ:
プログラミング言語であるCにひきかえ、Ruby言語はとても難しい。
Ngôn ngữ lập trình Ruby rất khó, trái ngược với ngôn ngữ C.
Aとはいえ、B
Ý nghĩa: Mặc dù vậy ~
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞の「普通形」、名詞+とはいえ
Chú ý: Tương tự với「Aといっても、B」. Vế sau thường đi với nhận xét, phán đoán
Ví dụ:
Công thức: 動詞・い形容詞・な形容詞の「普通形」、名詞+とはいえ
Chú ý: Tương tự với「Aといっても、B」. Vế sau thường đi với nhận xét, phán đoán
Ví dụ:
彼は新卒とはいえ、プログラミング能力はシニアエンジニア以上です。
Anh ta mặc dù là người mới tốt nghiệp nhưng năng lực lập trình thì hơn cả kỹ sư nhiều kinh nghiệm.