Tóm tắt ngữ pháp JLPT N1 - Phần 1
Aと(言わん)ばかりにB
Ý nghĩa: Gần như là A
Công thức: 命令表現+と(言わん)ばかりに
Chú ý: Không dùng diễn tả về người nói
Ví dụ:
Công thức: 命令表現+と(言わん)ばかりに
Chú ý: Không dùng diễn tả về người nói
Ví dụ:
彼は宿題は簡単だと言わんばかりにどんどんやっていく
Anh ấy làm rất nhanh chóng gần như là muốn nói bài tập về nhà dễ quá.
Aんがために、B
Ý nghĩa: Vì để làm A nên làm B, mục đích là làm A nên làm B
Công thức: 動詞の「ない形」+んがために
Chú ý: Cách nói này có một chút cứng nhắc. 「する」⇨「せんがため」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ない形」+んがために
Chú ý: Cách nói này có một chút cứng nhắc. 「する」⇨「せんがため」
Ví dụ:
彼は試験を合格せんがために、毎日勉強しています。
Cậu ấy học bài mỗi ngày để đậu kỳ thi.
Aを限りに、B
Ý nghĩa: Diễn tả điểm cuối của thời gian hoặc sự vật
Công thức: 時の表現+を限りに
Chú ý: 「声を限りに」nghĩa là「大声で」
Ví dụ:
Công thức: 時の表現+を限りに
Chú ý: 「声を限りに」nghĩa là「大声で」
Ví dụ:
今年を限りにタバコを止める。
Hết năm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
Aを余儀なくされる(Aをよぎなくされる)
Ý nghĩa: Dù không thích nhưng buộc phải làm gì đó
Công thức: 名詞+を余儀なくされる
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, đi với danh từ chỉ hành động
Ví dụ:
Công thức: 名詞+を余儀なくされる
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, đi với danh từ chỉ hành động
Ví dụ:
給料が低いため、転職を余儀なくされる。
Do lương thấp nên buộc tôi phải chuyển việc.
AゆえのB・AゆえにB
Ý nghĩa: Tại A nên B / Vì A nên B
Công thức: 名詞1+ゆえの名詞2
Chú ý: Mang tính văn viết, cách nói trịnh trọng
Ví dụ:
Công thức: 名詞1+ゆえの名詞2
Chú ý: Mang tính văn viết, cách nói trịnh trọng
Ví dụ:
雨ゆえに祭りは停止された。
Do trời mưa nên lễ hội đã bị tạm dừng.
(Aば、)Bものを
Ý nghĩa: Giá mà, phải chi mà... thì đã
Công thức: 動詞の「ば形」+ば+動詞・い形容詞の「普通形」+ものを
Chú ý: Diễn tả tâm trạng bất mãn, tiếc nuối
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ば形」+ば+動詞・い形容詞の「普通形」+ものを
Chú ý: Diễn tả tâm trạng bất mãn, tiếc nuối
Ví dụ:
ちゃんと勉強すれば、合格できたものを。
Nếu học hành đàng hoàng thì đã đỗ rồi.
AをよそにB
Ý nghĩa: Mặc kệ A, làm B / Không quan tâm đến A, làm B
Công thức: 名詞+をよそに
Chú ý: Phía trước thường là danh từ chỉ sự quan tâm, mong đợi của người khác
Ví dụ:
Công thức: 名詞+をよそに
Chú ý: Phía trước thường là danh từ chỉ sự quan tâm, mong đợi của người khác
Ví dụ:
彼女は親の心配をよそに、一人旅した。
Cô ấy đi du lịch một mình không màng đến sự lo lắng của bố mẹ.
AをおいてBない
Ý nghĩa: Ngoài A ra thì không B
Công thức: 名詞+をおいて+〜ない
Chú ý: Thường sử dụng để đánh giá cao một điều gì đó
Ví dụ:
Công thức: 名詞+をおいて+〜ない
Chú ý: Thường sử dụng để đánh giá cao một điều gì đó
Ví dụ:
この問題を解決できる人は、彼において他にいない。
Người giải quyết được vấn đề này chỉ có anh ấy, ngoài ra không ai khác.
Aでは(じゃ)あるまいし、B
Ý nghĩa: Vì không phải A nên B
Công thức: 名詞+では(じゃ)あるまいし
Chú ý: B thường diễn tả sự bất mãn, mệnh lệnh
Ví dụ:
Công thức: 名詞+では(じゃ)あるまいし
Chú ý: B thường diễn tả sự bất mãn, mệnh lệnh
Ví dụ:
お金持ちじゃあるまいし、そんなに立派な家が買えませんよ。
Tôi không phải giàu có nên không thể mua được ngôi nhà hoành tráng như vậy.
Aなしに、B
Ý nghĩa: Nếu không A thì khó mà B
Công thức: 名詞+なしに
Chú ý: B thường là thể phủ định
Ví dụ:
Công thức: 名詞+なしに
Chú ý: B thường là thể phủ định
Ví dụ:
先生の許可なしに、そのパソコンは使えません。
Không thể sử dụng máy vi tính đó mà không có sự cho phép của giáo viên.
Aまでだ
Ý nghĩa: Cùng lắm thì A
Công thức: 動詞の「普通形」+までだ
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「普通形」+までだ
Ví dụ:
日本へ行けなかったら、国で就職するまでだ。
Nếu không thể đến Nhật Bản thì cùng lắm sẽ tìm việc làm trong nước.
Aずくめ
Ý nghĩa: Toàn là
Công thức: 「いいこと・規則」などの名詞+ずくめ
Chú ý: Sử dụng cho sự vật, sự việc, không sử dụng cho người
Ví dụ:
Công thức: 「いいこと・規則」などの名詞+ずくめ
Chú ý: Sử dụng cho sự vật, sự việc, không sử dụng cho người
Ví dụ:
このテレビは丈夫だし、安いし、色も美しい、いいことずくめだ。
Cái tivi này vừa bền vừa rẻ, màu sắc cũng đẹp nữa, toàn là điểm tốt.
Aにかたくない
Ý nghĩa: A không khó / Không khó để A
Công thức: 「想像・察する」+にかたくない
Chú ý: Dạng văn viết, lối nói kiểu cách
Ví dụ:
Công thức: 「想像・察する」+にかたくない
Chú ý: Dạng văn viết, lối nói kiểu cách
Ví dụ:
愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない。
Không khó để cảm nhận được nỗi đau mất người thương của cô ấy.
Aしまつだ
Ý nghĩa: Cuối cùng thì A / Rốt cuộc thì A
Công thức: 動詞の「辞書形」+しまつだ
Chú ý: Thường diễn tả điều không mong muốn
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+しまつだ
Chú ý: Thường diễn tả điều không mong muốn
Ví dụ:
彼は勉強せず、試験に落ちるしまつだ。
Anh ta không học hành gì, kết cục đã bị rớt kỳ thi.
AところをB
Ý nghĩa: Trong lúc A thì làm B
Công thức: い形容詞「い」、名詞「の」+ところを
Ví dụ:
Công thức: い形容詞「い」、名詞「の」+ところを
Ví dụ:
お疲れのところを、手伝って頂きありがとうございます。
Trong lúc mệt mỏi như vậy mà còn cất công giúp đỡ, tôi xin chân thành cảm ơn.
Aときたら、B
Ý nghĩa: Ấy hả / Ấy à
Công thức: 名詞+ときたら
Chú ý: Vế sau thường thể hiện sự bất mãn
Ví dụ:
Công thức: 名詞+ときたら
Chú ý: Vế sau thường thể hiện sự bất mãn
Ví dụ:
あの人ときたら、仕事なんて全然しないです。
Người kia ấy à, hoàn toàn chẳng chịu làm việc.
Aであれ、B
Ý nghĩa: Dù là, cho dù là
Công thức: な形容詞、名詞、疑問視+であれ
Chú ý: Tương tự với 「Aであろうと、B」「Aであっても、B」
Ví dụ:
Công thức: な形容詞、名詞、疑問視+であれ
Chú ý: Tương tự với 「Aであろうと、B」「Aであっても、B」
Ví dụ:
理由がなんであれ、どろぼうは悪いことだ。
Cho dù là lý do gì đi nữa thì ăn trộm là việc xấu.
Aがてら、B
Ý nghĩa: Làm A sẵn tiện làm luôn B
Công thức: 動詞の「ます形」、名詞+がてら
Chú ý: Cách nói trang trọng, thường dùng trong email, thư. Tương tự với 「A(名詞)かたがた、B」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ます形」、名詞+がてら
Chú ý: Cách nói trang trọng, thường dùng trong email, thư. Tương tự với 「A(名詞)かたがた、B」
Ví dụ:
散歩がてら、友達の家を訪ねた。
Đi tản bộ nhân tiện ghé thăm nhà bạn luôn.
Aはおろか、B
Ý nghĩa: Nói chi tới A, ngay cả B cũng
Công thức: 名詞+はおろか
Chú ý: Thường diễn tả sự cảm thán, bất mãn của người nói
Ví dụ:
Công thức: 名詞+はおろか
Chú ý: Thường diễn tả sự cảm thán, bất mãn của người nói
Ví dụ:
車はおろうか、自転車も買えない。
Nói chi tới xe oto, ngay cả xe đạp tôi cũng không thể mua.
AうにもBない
Ý nghĩa: Dù muốn ~ cũng không thể
Công thức: 動詞の「意志形」+にも+動詞の「可能形」(ない/ません)
Chú ý: Vế sau thường ở dạng phủ định của thể khả năng
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「意志形」+にも+動詞の「可能形」(ない/ません)
Chú ý: Vế sau thường ở dạng phủ định của thể khả năng
Ví dụ:
お金がなく、旅行しようにもできない。
Không có tiền nên dù có muốn đi du lịch cũng không thể đi được.
Aずにはすまない
Ý nghĩa: Không A thì không được ~
Công thức: 動詞の「ない形」+ずにはすまない
Chú ý: Diễn tả tình trạng không còn sự lựa chọn nào khác, buộc phải làm điều đó. 「〜する」⇨「せずにはすまない」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ない形」+ずにはすまない
Chú ý: Diễn tả tình trạng không còn sự lựa chọn nào khác, buộc phải làm điều đó. 「〜する」⇨「せずにはすまない」
Ví dụ:
自分の罪を告白せずにはすまない。
Không thể không thú nhận tội lỗi của mình.
Aっぱなし
Ý nghĩa: Suốt, nguyên như thế
Công thức: 動詞の「ます形」+っぱなし
Chú ý: Thường diễn tả những điều không mong muốn
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「ます形」+っぱなし
Chú ý: Thường diễn tả những điều không mong muốn
Ví dụ:
ITエンジニアの仕事はパソコンを見っぱなしで、とても疲れる。
Công việc của kỹ sư IT thì nhìn suốt vào máy tính nên rất mệt.
ただAのみだ
Ý nghĩa: Chỉ là, chỉ thế thôi
Công thức: ただ+動詞の「普通形」、名詞+のみだ
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, khi nói thì hay sử dụng だけ hơn
Ví dụ:
Công thức: ただ+動詞の「普通形」、名詞+のみだ
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, khi nói thì hay sử dụng だけ hơn
Ví dụ:
試験が全て終わった、あと、ただ結果を待つのみだ。
Kỳ thi đã kết thúc hết rồi, giờ thì chỉ còn chờ kết quả thôi.
Aにもまして、B
Ý nghĩa: Hơn cả, hơn bất kỳ
Công thức: 「だれ」「いつ」など+にもまして
Ví dụ:
Công thức: 「だれ」「いつ」など+にもまして
Ví dụ:
今回のテストはいつにも増して難しいそうだ。
Nghe nói là bài kiểm tra lần này khó hơn hẳn các lần trước.
Aかぎりだ
Ý nghĩa: Cảm thấy rất, cảm thấy thật là
Công thức: 感情のい形容詞「〜い」+かぎりだ
Chú ý: Diễn tả cảm xúc của người nói, không dùng cho ngôi thứ ba
Ví dụ:
Công thức: 感情のい形容詞「〜い」+かぎりだ
Chú ý: Diễn tả cảm xúc của người nói, không dùng cho ngôi thứ ba
Ví dụ:
彼女に振られた、悲しいかぎりだ。
Tôi vừa bị bạn gái đá, cảm thấy thật là đau khổ.
A(に/として)あるまじきB
Ý nghĩa: Không chấp nhận được
Công thức: 立場の名詞+(に/として)あるまじき+行為などの名詞
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, là cách nói trang trọng
Ví dụ:
Công thức: 立場の名詞+(に/として)あるまじき+行為などの名詞
Chú ý: Thường dùng trong văn viết, là cách nói trang trọng
Ví dụ:
賄賂を受け取るなんて、警察官にあるまじき行為だ。
Nhận hối lộ là hành vi không thể chấp nhận được ở một người cảnh sát.
Aとあって、B
Ý nghĩa: Bởi vì A nên B
Công thức: 動詞・い形容詞の「普通形」、名詞+とあって
Chú ý: Dùng nhiều trong tường thuật tin tức, báo chí
Ví dụ:
Công thức: 動詞・い形容詞の「普通形」、名詞+とあって
Chú ý: Dùng nhiều trong tường thuật tin tức, báo chí
Ví dụ:
ラッシュアワーとあって、道は混雑している。
Vì là giờ cao điểm nên đường bị tắt nghẽn.
Aべく、B
Ý nghĩa: Để làm A thì làm B
Công thức: 動詞の「辞書形」+べく
Chú ý: Là lối nói trang trọng thường được dùng trong văn viết, vế sau không đi với các dạng nhờ vả, rủ rê.「する」⇨「するべく/すべく」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+べく
Chú ý: Là lối nói trang trọng thường được dùng trong văn viết, vế sau không đi với các dạng nhờ vả, rủ rê.「する」⇨「するべく/すべく」
Ví dụ:
ITエンジニアになるべく、頑張ってプログラミングを勉強しています。
Để có thể trở thành kỹ sư IT, tôi đang cố gắng học lập trình.
Aや否や、B(Aやいなや、B)
Ý nghĩa: Khi vừa mới làm A thì B xảy ra
Công thức: 動詞の「辞書形」+や否や
Chú ý: Chỉ dùng để diễn tả cho ngôi thứ ba, không sử dụng cho câu sai khiến, mệnh lệnh, phủ định.
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+や否や
Chú ý: Chỉ dùng để diễn tả cho ngôi thứ ba, không sử dụng cho câu sai khiến, mệnh lệnh, phủ định.
Ví dụ:
彼が教室に入るや否や、電気が消えた。
Ngay khi anh ấy vừa bước vào lớp thì đèn tắt.
AともなくB
Ý nghĩa: Sự việc B diễn ra trong khi không có ý định làm sự việc A
Công thức: 動詞の「辞書形」+ともなく
Chú ý: Phía trước thường là nghi vấn từ. Tương tự với「AともなしにB」
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「辞書形」+ともなく
Chú ý: Phía trước thường là nghi vấn từ. Tương tự với「AともなしにB」
Ví dụ:
ラジオを聞くともなく聞いていたら、好きな音楽が流れた。
Khi tôi nghe radio một cách bâng quơ thì bản nhạc yêu thích được phát.
Aたるもの、B
Ý nghĩa: Trên cương vị là A, thì B
Công thức: 「教師」「社長」など立場を表す名詞+たるもの
Chú ý: Mô tả điều chưa xảy ra. Vế sau thường là 「はず/べき/てはならない」
Ví dụ:
Công thức: 「教師」「社長」など立場を表す名詞+たるもの
Chú ý: Mô tả điều chưa xảy ra. Vế sau thường là 「はず/べき/てはならない」
Ví dụ:
警察官たるもの、市民の安全を守るべきだ。
Trên cương vị là một cảnh sát thì nên bảo vệ sự an toàn của người dân.
Aてからというもの、B
Ý nghĩa: Bởi vì A nên B
Công thức: 動詞の「て形」+からというもの
Chú ý: Vế sau diễn tả sự việc khác với lúc trước, tiếp diễn lâu dài
Ví dụ:
Công thức: 動詞の「て形」+からというもの
Chú ý: Vế sau diễn tả sự việc khác với lúc trước, tiếp diễn lâu dài
Ví dụ:
ビールをやめてからというもの、体の調子がよくなった。
Kể từ sau khi bỏ bia thì sức khỏe tôi tốt lên.