Đây là một số từ lóng, cách gọi tắt của một số từ ngữ mà những ai đã và đang sống ở Nhật sẽ thường xuyên nghe đến.
Lá
Một số bạn hay gọi tờ 10000 yên Nhật là "lá". Ví dụ như: "Tháng này tôi làm được 10 lá" ý nói là tháng này làm được 10 man yên.
Chồ
Nhiều người gọi tắt chữ 店長 (tencho) là "chồ", ý là đang nói đến người chủ quán.
Bộ đội
Đây là cách gọi những người lao động bất hợp pháp, những bạn trốn ra ngoài vì lý do nào đó.
Nhập ngũ
Từ này để chỉ việc gia nhập "bộ đội" vừa nêu ở trên
Đá tàu
Không phải là dùng chân đá vào tàu theo đúng nghĩa đen đâu nhé, từ này dùng để nói về một việc phạm luật, đó là đi tàu mà gian lận không mua vé. Nếu bị phát hiện thì khả năng sẽ bị cho về nước.
Đi xiu / đi shu
Thật ra chính xác phải nói là 就職 (shushoku), nhưng lại được nói tắt chỉ còn mỗi chữ "shu" trong "shushoku"
Đi men
Từ đúng là 面談(mendan) hoặc 面接(mensetsu) nhưng được nói tắt là "men"
Ngoài ra nếu còn thêm gì nữa thì các bạn cứ thoải mái comment nhé ^^
Ngoài ra nếu còn thêm gì nữa thì các bạn cứ thoải mái comment nhé ^^